trắc nghiệm phật pháp online
Sách & Tạp Chí > Sách > Sách Giáo Dục || Sách - Trắc nghiệm chuyên đề Giải tích và Hình học 12 (Không lời giải) (Tái bản 1) Trang chủ Danh mục Giới thiệu Liên hệ
Trắc nghiệm Kokology bước 1: Hãy tưởng tượng, bạn đang trên đường đi đến ngôi nhà trong mơ của bạn nhé. 1. Con đường bạn đang đi: - Rộng rãi thênh thang, hai bên có cây cối mát mẻ. - Một con đường giữa khe núi, gập gềnh, phong cảnh núi non trùng điệp rất đẹp, cuốn hút. - Đường mòn, xuyên qua một cánh đồng trống trải, trên đầu là mặt trời rạng ngời.
VnDoc xin chia sẻ đến các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản bao gồm 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp có đáp án sẽ là tài liệu học tập bổ ích cho các bạn. Xem thêm các thông tin về 620 câu trắc nghiệm phật pháp căn bản Tham khảo thêm Lời dẫn chương trình ngày lễ Phật đản Văn khấn lễ Phật ở chùa Nguồn gốc và ý nghĩa ngày lễ Phật Đản
Lúc đầu, đàn chuột nửa tin, nửa ngờ. Nhưng mấy ngày sau vẫn thấy mèo ngồi niệm Phật và chỉ ăn rau. Có con thử lại gần mà mèo cũng không vồ nên chúng tin là mèo già tụng kinh, sám hối thật. Vì thế, đàn chuột thường nhởn nhơ đi lại cạnh mèo già, không còn lo bị mèo
Tóm tắt bài viết. 1 Lướt qua một lượt đề thi; 2 Tô trực tiếp vào giấy làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh; 3 Quay lại câu chưa làm; 4 Mẹo làm bài thi trắc nghiệm môn tiếng anh dùng phương pháp loại suy; 5 3 nhóm đáp án thường gặp trong đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh; 6 Đánh "lụi" trắc nghiệm môn tiếng anh cũng
materi ips kelas 5 sd kurikulum 2013. Trắc nghiệm phật pháp căn bản có đáp án 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản trong bài viết sau đây bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về phật học khóa 1, khóa 2, khóa 3, khóa 4, trắc nghiệm về lịch sử phật giáo Việt Nam, hiến chương giáo hội có đáp án. Sau đây là chi tiết câu hỏi trắc nghiệm về phật pháp căn bản mời các bạn cùng tham khảo. Hiến chương giáo hội phật giáo Việt Nam Lời chúc mừng ngày Lễ Phật Đản Câu hỏi trắc nghiệm phật học 1. Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì? a. Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão. b. Là bổn phận, là con đường. c. Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối. d. Đáp án b, c, đều đúng. 2. Chữ “Phật” nghĩa là gì? a. Bậc hoàn toàn giác ngộ. b. Người giác ngộ chân chánh. c. Bậc tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn. d. Bậc cao hơn thượng đế. 3. Ai khai sáng ra đạo Phật? a. Phật Dược Sư. b. Phật Di Lặc. c. Phật A Di Đà. d. Phật Thích Ca Mâu Ni. 4. Theo lịch sử, đạo Phật có từ khi nào? a. Từ lúc Phật Đản sanh. b. Từ lúc Phật Thành đạo. c. Từ lúc Phật Xuất gia. d. Trước khi Phật ra đời. 5. Giáo lý đạo Phật gồm những gì? a. Kinh Nam truyền, Luật Bắc truyền và Luận tạng tổng hợp. b. Kinh, Luật, Luận của Nam truyền thời phát triển. c. Kinh, Luật, Luận của Bắc truyền thời nguyên thuỷ. d. Gồm ba tạng Kinh, Luật và Luận. 6. “Tự giác viên mãn” nghĩa là gì? a. Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ. b. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập. c. Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh. d. Giác ngộ do phước huệ đời trước. 7. “Giác tha viên mãn” nghĩa là gì? a. Chỉ cách giác ngộ cho người khác b. Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn. c. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. d. Đáp án a và b. 8. Như thế nào là “Giác hạnh viên mãn”? a. Những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và chỉ cho người giác ngộ rốt ráo. b. Giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. c. Tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ như mình. d. Đáp án a, b và c. 9. Trước khi Bồ tát nhập thai, hoàng hậu Ma Da nằm mộng thấy gì? a. Bốn vị Thiên Vương khiêng kiệu hoàng hậu đến dãy Hi Mã Lạp sơn. b. Chư thiên rải hoa khắp cả đất trời. c. Vị Bồ tát cưỡi voi trắng sáu ngà từ hư không vào hông phải của hoàng hậu. d. Đáp án a, b và c. 10. Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” của hoàng hậu Ma-Da như thế nào? a. Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử. b. Thành Ca-Tỳ-La-Vệ sẽ mất và rơi vào tay của vua Tỳ Lưu Ly. c. Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn. d. Đáp án a và b. 11. Sự ra đời của đức Phật được gọi là gì? a. Đản sanh, thị hiện, giáng thế b. Đản sanh, khánh đản, giáng trần c. Đản sanh, sinh nhật, giáng sinh d. Đản sanh, giáng sinh, thị hiện. 12. Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày nào? a. Mùng 8/4 âm lịch. b. Mùng 8/2 âm lịch. c. Mùng 8/12 âm lịch. d. Mùng 15/4 âm lịch. 13. Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh ở đâu? a. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Xá Vệ. b. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá. c. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ca Tỳ La Vệ. d. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ba La Nại 14. Vì sao đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà? a. Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. b. Vì muốn độ tất cả chúng sinh. c. Vì muốn đem hạnh phúc cho chư thiên và loài người. d. Đáp án a, b và c. 15. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật thành đạo ngày nào? a. Ngày 8/2 âm lịch. b. Ngày 15/4 âm lịch. c. Ngày 15/12 âm lịch. d. Ngày 8/12 âm lịch. 16. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật nhập Niết bàn ngày nào? a. Ngày 8/2 âm lịch. b. Ngày 15/2 âm lịch. c. Ngày 15/4 âm lịch. d. Ngày 15/10 âm lịch. 17. Theo phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào? a. Đạo Phật có từ vô thỉ. b. Khi có chúng sinh là có đạo Phật. c. Đáp án a và b. d. Khi đức Phật đản sinh. 18. Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất? a. Năm 563 trước Tây lịch. b. Năm 566 trước Tây lịch. c. Năm 623 trước Tây lịch. d. Năm 624 trước Tây lịch. 19. Mẫu hậu, người hạ sinh Thái tử Tất Đạt Đa là vị nào? a. Hoàng hậu Vi Đề Hy. b. Hoàng hậu Mạc Lợi. c. Hoàng hậu Ma Da. d. Hoàng hậu Ma Ha Ba Xà Ba Đề. 20. Ai là người xem tướng cho Thái tử Tất Đạt Đa? a. Tiên nhân A La Lam. b. Tiên nhân Tu Đạt Đa. c. Tiên nhân A Tư Đà. d. Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất. 21. Thái tử Tất Đạt Đa xuất thân từ giai cấp nào? a. Bà la môn. b. Thủ đà la. c. Sát đế lợi. d. Phệ xá. 22. Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông. b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 23. Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông. b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 24. Thái tử Tất-đạt-đa gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ? a. Một người thợ săn. b. Một cái thây chết. c. Một vị tu sĩ tướng mạo trang nghiêm. d. Đáp án a, b và c. 25. Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa ra sao? a. Văn võ song toàn. b. Tài đức, thương người mến vật. c. Thông minh, khiêm hạ, lễ độ. d. Đáp án a, b và c. 26. Sau khi sinh Thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào? a. Cõi trời Hóa Lạc Thiên. b. Cõi trời Đao Lợi. c. Cõi trời Phạm thiên. d. Cõi trời Đâu Xuất. 27. Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, Thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì? a. Cảnh vui sướng của người nông dân. b. Cảnh tương sát lẫn nhau của côn trùng, cầm thú. c. Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót. d. Đáp án a, b và c. 28. Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì? a. Bậc Năng nhơn Tịch mặc. b. Nhà hiền triết của đức Thích Ca. c. Bậc thông thái. d. Đáp án a, b và c. ..................................................... Chi tiết 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản và đáp án mời các bạn sử dụng file tải về.
You are using an outdated browser. Please upgrade your browser to improve your experience. Chương Trình Trắc Nghiệm Phật Pháp dành cho Gia Đình Phật tử by Kieu Van Nguyen What is it about? Chương Trình Trắc Nghiệm Phật Pháp dành cho Gia Đình Phật tử. Chương trình gồm những câu hỏi Trắc Nghiệm về Phật pháp của các cấp từ sơ sanh đến Bâc Lực. giúp cho các em đoàn sinh Gia Đình Phật Tử làm phương tiện học tập, tìm hiểu và thực tập tu học trong cuộc sống hằng ngày. App Details Genre Education Utilities Last updated October 7, 2020 Release date October 6, 2020 App Screenshots App Store Description Chương Trình Trắc Nghiệm Phật Pháp dành cho Gia Đình Phật tử. Chương trình gồm những câu hỏi Trắc Nghiệm về Phật pháp của các cấp từ sơ sanh đến Bâc Lực. giúp cho các em đoàn sinh Gia Đình Phật Tử làm phương tiện học tập, tìm hiểu và thực tập tu học trong cuộc sống hằng ngày. Disclaimer AppAdvice does not own this application and only provides images and links contained in the iTunes Search API, to help our users find the best apps to download. If you are the developer of this app and would like your information removed, please send a request to takedown and your information will be removed.
Chương Trình Trắc Nghiệm Phật Pháp dành cho Gia Đình Phật tử. Chương trình gồm những câu hỏi Trắc Nghiệm về Phật pháp của các cấp từ sơ sanh đến Bâc Lực. giúp cho các em đoàn sinh Gia Đình Phật Tử làm phương tiện học tập, tìm hiểu và thực tập tu học trong cuộc sống hằng ngày. Ratings and Reviews App Privacy The developer, Kieu Van Nguyen, has not provided details about its privacy practices and handling of data to Apple. For more information, see the developer’s privacy policy. No Details Provided The developer will be required to provide privacy details when they submit their next app update. Information Seller Kieu Van Nguyen Size 2 MB Category Education Compatibility iPhone Requires iOS or later. iPad Requires iPadOS or later. iPod touch Requires iOS or later. Mac Requires macOS or later and a Mac with Apple M1 chip or later. Age Rating 4+ Copyright © Tâm Hải Price Free Developer Website App Support Privacy Policy Developer Website App Support Privacy Policy More By This Developer You Might Also Like
Nội dung bài viết chọn nhanh 620 câu trắc nghiệm phật pháp căn bảnTrắc nghiệm phật pháp căn bản có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm phật họcLập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của kĩ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XX theo yêu cầu sau[Điểm danh] Top 5 trang phục phối với áo hoodie nữ form rộng 2022Hình nền điện thoại Full HD, 2K, 4K với nhiều chủ đề đẹp mắt để bạn sử dụngHọc sinh cả lớp cùng hát bài Chim vành khuyên sáng tác nhạc sĩ Hoàng Vân vừa hát vừa thực hiện động tác chào theo lời bài hát. Em có thể rút ra điều gì từ bài hát? Trắc nghiệm phật pháp căn bản có đáp án 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản trong bài viết sau đây bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về phật học khóa 1, khóa 2, khóa 3, khóa 4, trắc nghiệm về lịch sử phật giáo Việt Nam, hiến chương giáo hội có đáp án. Sau đây là chi tiết câu hỏi trắc nghiệm về phật pháp căn bản mời các bạn cùng tham khảo. Câu hỏi trắc nghiệm phật học 1. Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì? a. Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão. b. Là bổn phận, là con đường. c. Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối. d. Đáp án b, c, đều đúng. 2. Chữ “Phật” nghĩa là gì? a. Bậc hoàn toàn giác ngộ. b. Người giác ngộ chân chánh. c. Bậc tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn. d. Bậc cao hơn thượng đế. 3. Ai khai sáng ra đạo Phật? a. Phật Dược Sư. b. Phật Di Lặc. c. Phật A Di Đà. d. Phật Thích Ca Mâu Ni. 4. Theo lịch sử, đạo Phật có từ khi nào? a. Từ lúc Phật Đản sanh. b. Từ lúc Phật Thành đạo. c. Từ lúc Phật Xuất gia. d. Trước khi Phật ra đời. 5. Giáo lý đạo Phật gồm những gì? a. Kinh Nam truyền, Luật Bắc truyền và Luận tạng tổng hợp. b. Kinh, Luật, Luận của Nam truyền thời phát triển. c. Kinh, Luật, Luận của Bắc truyền thời nguyên thuỷ. d. Gồm ba tạng Kinh, Luật và Luận. 6. “Tự giác viên mãn” nghĩa là gì? a. Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ. b. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập. c. Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh. d. Giác ngộ do phước huệ đời trước. 7. “Giác tha viên mãn” nghĩa là gì? a. Chỉ cách giác ngộ cho người khác b. Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn. c. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. d. Đáp án a và b. 8. Như thế nào là “Giác hạnh viên mãn”? a. Những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và chỉ cho người giác ngộ rốt ráo. b. Giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. c. Tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ như mình. d. Đáp án a, b và c. 9. Trước khi Bồ tát nhập thai, hoàng hậu Ma Da nằm mộng thấy gì? a. Bốn vị Thiên Vương khiêng kiệu hoàng hậu đến dãy Hi Mã Lạp sơn. b. Chư thiên rải hoa khắp cả đất trời. c. Vị Bồ tát cưỡi voi trắng sáu ngà từ hư không vào hông phải của hoàng hậu. d. Đáp án a, b và c. 10. Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” của hoàng hậu Ma-Da như thế nào? a. Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử. b. Thành Ca-Tỳ-La-Vệ sẽ mất và rơi vào tay của vua Tỳ Lưu Ly. c. Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn. d. Đáp án a và b. 11. Sự ra đời của đức Phật được gọi là gì? a. Đản sanh, thị hiện, giáng thế b. Đản sanh, khánh đản, giáng trần c. Đản sanh, sinh nhật, giáng sinh d. Đản sanh, giáng sinh, thị hiện. 12. Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày nào? a. Mùng 8/4 âm lịch. b. Mùng 8/2 âm lịch. c. Mùng 8/12 âm lịch. d. Mùng 15/4 âm lịch. 13. Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh ở đâu? a. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Xá Vệ. b. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá. c. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ca Tỳ La Vệ. d. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ba La Nại 14. Vì sao đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà? a. Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. b. Vì muốn độ tất cả chúng sinh. c. Vì muốn đem hạnh phúc cho chư thiên và loài người. d. Đáp án a, b và c. 15. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật thành đạo ngày nào? a. Ngày 8/2 âm lịch. b. Ngày 15/4 âm lịch. c. Ngày 15/12 âm lịch. d. Ngày 8/12 âm lịch. 16. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật nhập Niết bàn ngày nào? a. Ngày 8/2 âm lịch. b. Ngày 15/2 âm lịch. c. Ngày 15/4 âm lịch. d. Ngày 15/10 âm lịch. 17. Theo phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào? a. Đạo Phật có từ vô thỉ. b. Khi có chúng sinh là có đạo Phật. c. Đáp án a và b. d. Khi đức Phật đản sinh. 18. Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất? a. Năm 563 trước Tây lịch. b. Năm 566 trước Tây lịch. c. Năm 623 trước Tây lịch. d. Năm 624 trước Tây lịch. 19. Mẫu hậu, người hạ sinh Thái tử Tất Đạt Đa là vị nào? a. Hoàng hậu Vi Đề Hy. b. Hoàng hậu Mạc Lợi. c. Hoàng hậu Ma Da. d. Hoàng hậu Ma Ha Ba Xà Ba Đề. 20. Ai là người xem tướng cho Thái tử Tất Đạt Đa? a. Tiên nhân A La Lam. b. Tiên nhân Tu Đạt Đa. c. Tiên nhân A Tư Đà. d. Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất. 21. Thái tử Tất Đạt Đa xuất thân từ giai cấp nào? a. Bà la môn. b. Thủ đà la. c. Sát đế lợi. d. Phệ xá. 22. Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông. b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 23. Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông. b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 24. Thái tử Tất-đạt-đa gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ? a. Một người thợ săn. b. Một cái thây chết. c. Một vị tu sĩ tướng mạo trang nghiêm. d. Đáp án a, b và c. 25. Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa ra sao? a. Văn võ song toàn. b. Tài đức, thương người mến vật. c. Thông minh, khiêm hạ, lễ độ. d. Đáp án a, b và c. 26. Sau khi sinh Thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào? a. Cõi trời Hóa Lạc Thiên. b. Cõi trời Đao Lợi. c. Cõi trời Phạm thiên. d. Cõi trời Đâu Xuất. 27. Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, Thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì? a. Cảnh vui sướng của người nông dân. b. Cảnh tương sát lẫn nhau của côn trùng, cầm thú. c. Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót. d. Đáp án a, b và c. 28. Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì? a. Bậc Năng nhơn Tịch mặc. b. Nhà hiền triết của đức Thích Ca. c. Bậc thông thái. d. Đáp án a, b và c. …………………………………………….. Chi tiết 620 câu hỏi trắc nghiệm phật pháp căn bản và đáp án mời các bạn sử dụng file tải về. Đăng bởi Hà Nội 1000 Chuyên mục Hỏi Đáp
Tác giả Khánh Nguyên, ngày đăng 6/9/2018 80 CÂU TRẮC NGHIỆM PHẬT PHÁP Phần 1 Từ câu 1 đến câu 20 nguồn Câu 1 Muốn tiếp nhận Đạo Phật một cách trọn vẹn, phải lần lượt trải qua 3 giai đoạn nào ? 1 A. Thờ Phật, lạy Phật và cúng Phật B. Tụng kinh, trì chú và niệm Phật C. Học lời Phật để định tâm, hiểu lời Phật để ngộ thâm lý và noi hạnh Phật để đạt những gì Phật đạt D. Tin Phật, quy ngưỡng Phật và cầu nguyện Phật Câu 2 Lời dạy cuối cùng của đức Phật cho hàng đệ tử và tín đồ như thế nào, trong sự tu tập giải thoát ? 2 A. Hãy thờ cúng lễ lạy ta, ta ban cho sự giải thoát B. Hãy siêng niệm danh hiệu ta, để được giải thoát C. Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi, tinh tiến tu tập để tự giải thoát D. Hãy tự làm thầy để tự giải thoát Câu 3 Trong ba phần của thế gian Trụ trì tam Bảo Phật, Pháp và Tăng phần nào cần thiết nhất cho sự tu tập của chúng ta ? 3 A. Thế gian trụ trì Phật Bảo B. Thế gian trụ trì Pháp Bảo C. Thế gian trụ trì Tăng bảo D. A, b, c đều đúng Câu 4 Trong lễ Quy y trước đức Phật và chư Tăng chúng ta phát nguyện tu tập. Vậy trong hai ngôi, ngôi nào giúp ta giữ lời hứa trọn vẹn hơn ? 4 A. Đức Phật B. Chư Tăng C. A , b đều đúng D. A , b đều sai Câu 5 Trong đêm mùng 8 tháng 2 AL, Thái tử Tất Đạt Đa đã ngộ ra lý gì, mà Ngài vượt thành xuất gia? 5 A. Lý vô thường B. Lý nhân quả C. Lý luân hồi D. Lý sinh tử Câu 6 Trước chư Tăng, người Phật tử phát tâm hứa cúng dường tài, vật nhưng sau đó bất chợt, sở năng tài vật không đủ, người Phật tử phải làm gì để thích ứng hoàn cảnh ? 6 A. Mượn nợ cúng dường cho trọn lời hứa B. Ở nhà không dám đến gặp chư Tăng nên C. Đến trình bày thật hoàn cảnh khó khăn nên không thể cúng dường trong lúc này D. Hứa sẽ cúng trong tương lai, bất chấp điều kiện Câu 7 Hãy minh định rõ danh hiệu ba vị Phật trong Tam thế Phật ? 7 A. Phật Di Đà, Quan âm và Thế Chí B. Phật Thích Ca, Phật Di Đà và Phật Di Lặc C. Phật Tỳ Bà Thi, Phật Dược Sư và Phật Ca Diếp D. A, b, c đều đúng Câu 8- Sự thờ, cúng Phật giúp cho đời sống chúng ta như thế nào? 8 A. Giúp chúng ta giải họa tăng phước B. Được Phật che chở, ta mặc tình làm việc xấu không sợ tội C. Được gương sáng trước mắt, noi theo tránh ác làm lành, sống trong sạch có đạo đức D. Được nhẹ nhàng và có phước Câu 9 Trong đêm thứ 49, Thái tử Tất Đạt Đa ngồi dưới cội Bồ đề, lần lượt chứng những quả gì ? 9 A. Quả Thinh Văn, Duyên Giác và Bồ Tát B. Quả A la Hán, Bồ Tát và Phật quả C. Quả túc mệnh minh, quả thiên nhãn minh và quả lậu tận minh D. Quả an lạc và quả giải thoát Câu 10 Danh xưng thông thường nhất để gọi thầy Bổn Sư, Y chỉ Sư, hoặc các vị Tăng thân cận là gì ? 10 A. Thầy B. Hòa Thượng C. Đại Đức D. Thương Tọa Câu 11 Trong Phật Học Phổ Thông bài Sám hối có trích dẫn Kinh Quán phổ Hiền nói Muốn Sám hối, phải quán thật tướng của các pháp, thì tội mới hoàn toàn tiêu diệt. Vậy câu kinh này đề cập đến pháp Sám hối nào ? 11 A. Tác pháp Sám hối B. Thủ tướng Sám hối . C. Vô danh Sám hối D. Hồng danh Sám hối Câu 12 Phật dạy "Của thuộc 5 nhà ai giữ được"- Vậy 5 nhà là gì ? 12 A. Tài, sắc, danh, thực, thùy B. Nước trôi, lửa cháy, giặc cướp, bị tịch thu và vợ con phá tán C. Sắc, thọ, tưởng, hành, thức D. A, b, c đều đúng Câu 13 Thế nhân khổ vì bệnh "Chấp thường còn không mất" Phật dạy phương pháp quán tưởng gì để giải trừ ? 13 A. Lý nhân quả B. Lý luân hồi C. Lý vô thường D. Lý vô ngã Câu 14 Phương pháp đối trị lòng tham muốn quá độ là gì? 14 A. Nhẫn nhục và từ bi B. Ít muốn và biết đủ C. Vị tha và hoan hỷ D. An phận thủ thường Câu 15 Nhân quả được hình thành bởi Nhân, Duyên, Quả. Sau khi đã gieo nhân, muốn chuyển quả, nên chú trọng phần nào? 15 A. Nhân B. Duyên C. Quả D. A , b đều đúng Câu 16 Khi tạo Duyên cùng đặc tính với Nhân thì Quả sẽ thế nào? 16 A. Quả tăng thêm B. Quả giảm xuống C. Quả không tăng giảm D. A, b, c đều đúng Câu 17 Bốn đặc tính của nhân quả là gì ? 17 A. Nhân, duyên, quả và nghiệp B. Nhân nào quả nấy, một nhân không thể sanh quả, nhân quả liên tục nối tiếp, nhân quả luôn biến chuyển C. A, b đều đúng D. Thượng đế tạo, thần linh giám sát, vốn là định mệnh, cầu nguyện sẽ vượt qua Câu 18 Sáu cõi phàm luôn làm chúng sánh hay luân chuyển là gì? 18 A. Hiền, Thánh, A la Hán, Bồ tát, Thinh văn, Thiên B. Thiên, Nhân, A tu la, Súc sanh, Ngạ quỷ, Địa ngục C. A , b đều đúng D. Trời, người, súc sánh, ngạ quỷ, phi nhân, thần linh Câu 19 Bốn quả Thánh là những quả nào ? 19 A. Thinh văn, Duyên giác, Bồ tát và Phật B. Hiền, Thánh, A la hán, Bồ tát C. Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán D. A, c đều đúng Câu 20 Luật nhân quả do ai tạo ra ? 20 A. Do đấng tạo hóa B. Do ngẫu nhiên có C. Do thần linh D. Định luật hiển nhiên biến chuyển bởi tự thân của các hành động và duyên Mời bạn đăng nhập để làm nộp bài! Link
trắc nghiệm phật pháp online