trực bế bốn bên đóng lại rồi
Sau khi đứa bé ra, cắt cuống nhau xong, Bác sĩ Phúc đưa cho anh Xòm bế, nhưng anh không quen, anh nhờ cô Bích ẵm giùm mang về phòng, còn anh phải lo săn sóc vợ. Đợi khi lấy cái nhau xong, mọi sự ổn định, anh bồng vợ sang cái băng-ca cùng thượng sĩ Lỹ khiêng về phòng nghỉ ngơi
Chương 512: Bên trong mời Ngân Sơn Hà đối với cái này không lên tiếng, cho rằng đều là Thanh Nha đối với Long Hành Vân chối từ, hắn ngược lại vui cười thấy. Thật muốn đi Minh Tự, Long Hành Vân ngược lại do dự, một số người ngoài mặt nhìn như cả gan […]
Sáng sáng, bác bảo vệ kéo ra đón chúng em tới trường, và khi đã vào học thì đóng hết lại, chờ đến lúc tan trường mới mở ra. Đi vào bên trong là phần sân trường vô cùng rộng lớn, được lát gạch cứng cáp.
Trực bế bốn bên đóng lại rồi. Một mình tự lập, một mình thôi. Tính hỏa nên thường hay nổi giận. Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào.
Các bạn đang theo dõi bộ truyện Đập Nồi Bán Sắt Đi Học (update) được convert và dịch mới nhất. Đây là một trong những bộ truyện chữ thuộc thể loại {theloai-link}hay nhất hiện nay. Bộ truyện được sáng tác bởi bàn tay tài hoa của tác giả Hồng Thứ Bắc. Bạn có thể
materi ips kelas 5 sd kurikulum 2013. Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn Quý bạn đang muốn xem ngày 24 tháng 12 năm 2022 tốt hay xấu, ngày 24/12/2022 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp ngày 24/12/2022 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng. 1. Thông tin chi tiết ngày 24/12/2022 Lịch Vạn Niên Ngày 24 Tháng 12 Năm 2022 Lịch Dương Lịch Âm Tháng 12 năm 2022 Tháng 12 năm 2022 24 2 Thứ bảy Bây giờ là mấy giờ Ngày Tân Hợi [Hành Kim] Tháng Quý Sửu [Hành Mộc] Năm Nhâm Dần [Hành Kim] Tiết khí Đông chí Trực Bế Sao Nữ Lục nhâm Đại an Tuổi xung ngày Kỷ Tị, Ất Tị, Ất Hợi Hướng cát lợi Hỷ thần Tây Nam - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Đông Bắc Là ngày Minh Đường Hoàng Đạo Ngày tốt "Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."- Đức Đạt Lai Lạt Ma - Bảng giờ tốt trong ngày Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong 23h - 1hMậu TýBạch hổĐại an-1h - 3hKỷ SửuNgọc đườngLưu niên-3h - 5hCanh DầnThiên laoTốc hỷ-5h - 7hTân MãoNguyên vũXích khẩuX-7h - 9hNhâm ThìnTư mệnhTiểu cát-XX9h - 11hQuý TịCâu trầnKhông vong-X11h - 13hGiáp NgọThanh LongĐại an-13h - 15hẤt MùiMinh đườngLưu niên-15h - 17hBính ThânThiên hìnhTốc hỷ-17h - 19hĐinh DậuChu tướcXích khẩu-19h - 21hMậu TuấtKim quỹTiểu cát-21h - 23hKỷ HợiKim đườngKhông vong- Ngày 24/12/2022 dương lịch âm lịch 2/12/2022 có phải ngày đại kỵ không? Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 12 âm lịch ngày mồng 8/12/2022 âm lịch, ngày 18/12/2022 âm lịch và 28/12/2022 âm lịch là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột. Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 12 âm lịch ngày mồng 5/12/2022 âm lịch, ngày 14/12/2022 âm lịch và 23/12/2022 âm lịch là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc. Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè. Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng. Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo. Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp Tam nương xuống hạ giới giáng hạ để làm mê muội và thử lòng con người nếu ai gặp phải. Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc. Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác. Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau tính theo lịch âm Tức là ngày Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch tức ngày Tân Hợi không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa. Có bài vè rằng Một, Chuột Tý đào hang đã an, Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu Sửu tan hợp bầy, Nắng Hè Bốn, Chó Tuất sủa dai, Sang qua Mười một cội cây Dê Mùi nằm, Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm, Rồng Thìn nằm biển bắc bặt tăm ba đào, Ấy ngày Sát chủ trước sau, Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9 kỵ ngày Sửu, Tháng 4 kỵ ngày Tuất, Tháng 11 kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12 kỵ ngày Thìn Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch tức ngày Tân Hợi không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng. Có bài vè rằng Giêng Rắn Tỵ, Hai Chuột Tý, Ba Dê Mùi nằm, Bốn Mèo Mẹo, Sáu Chó Tuất, Khỉ Thân tháng năm, Bảy Trâu Sửu, Chín Ngựa Ngọ, Tám Heo nái Hợi Một 11 Cọp Dần, Mười Gà Dậu, Chạp 12 Rồng Thìn xân. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm. Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch tức ngày Tân Hợi không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin Tức là ngày Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị. Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch tức ngày Tân Hợi không phải là ngày THỌ TỬ Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này. Tức là ngày Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu Ngày 24/12/2022 tức ngày 2/12/2022 âm lịch tức ngày Tân Hợi không phải là ngày THẬP ÁC ĐẠI BẠI. Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi. Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 2. Bình giải chi tiết ngày 24/12/2022 là tốt hay xấu? Ngày 24/12/2022 là hoàng đạo hay hắc đạo THÔNG TIN NGÀY 24/12/2022 Dương lịch Thứ bảy, Ngày 24/12/2022 Âm lịch Ngày 2/12/2022 - Ngày Tân Hợi [Hành Kim] - Tháng Quý Sửu [Hành Mộc] - Năm Nhâm Dần [Hành Kim]. - Ngày tiết khí Đông chí Tiết Đông Chí là gì Theo Thiên văn học của phương Tây, đông chí đánh dấu sự bắt đầu mùa đông ở bán cầu Bắc, và là sự bắt đầu mùa hè của bán cầu Nam. Còn theo phương Đông thì tiết Đông chí chính là thời điểm chính giữa mùa đông. Ý nghĩa Mặc dù tiết Đông Chí ở Việt Nam cũng chỉ là một dấu mốc thời gian chứ không mang ý nghĩa gì quá đặc biệt. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem phong thủy để tiến hàng những việc lớn thì cũng nên biết một số việc sau Theo phong thủy, tiết Đông Chí ứng với quẻ Phục trong Kinh dịch. Quẻ này mang ý nghĩa tốt, mang đến sự hồi sinh và phát triển thịnh vượng. Nếu những người mang mệnh Thủy làm việc gì vào tiết khí này thì đều rất thuận lợi đặc biệt là sự nghiệp. Đây thực sự là thời điểm rất tốt nhưng vẫn có một số việc mà bạn cần tránh vào ngày này, như cầu phúc, cầu tự, ăn hỏi, đính hôn, cưới gả, giải trừ, đổ mái, thẩm mỹ. - Trực ngày Trực Bế Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở. Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào. - Sao chiếu ngày Sao Nữ Sao Nữ – Nữ Thổ Bức – Cảnh Đan Xấu Hung Tú Tướng tinh con Dơi. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7. Nên làm kết màn, may áo. Kiêng kỵ khởi công tạo tác đều không tốt, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, kiện cáo. Ngoại lệ tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đương cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng không tốt. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. - Lục nhâm ngày Đại an Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển. Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc. Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7 Đại An tự việc cát xương Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là Tây Nam Mất của đem đi chưa xa Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân vẫn còn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy Ý nghĩa Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng. - Tuổi xung ngày Kỷ Tị, Ất Tị, Ất Hợi - Ngày có hướng cát lợi Hỷ thần Tây Nam - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Đông Bắc Ngày Minh Đường Hoàng Đạo Xem NGÀY 24/12/2022 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ" Sao Cát Thiên ânTốt mọi tinhRất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.Sinh khíTốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng tàiTốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch. Nguyệt ânTốt mọi việc. Âm đứcTốt mọi việc. Ích hậuTốt mọi việc, nhất là giá mãTốt mọi việc, nhất là xuất hậuTốt về cầu tài lộc, khai đườngCó lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy. Sao Hung Thiên tặcXấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương. Nguyệt yếm đại hoạXấu đối với xuất hành, giá thú. Nhân cáchXấu đối với giá thú khởi tạo Xem ngày 24/12/2022 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ" Sao Nữ Hung - Con vật Dơi - Nên Kết màn, may áo. - Không nên Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện Ngoài trừ Tại Hợi Mão Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng. Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm ; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. - Thơ viết Nữ tinh tạo tác gái lâm nhục thâm thù giống hổ cất hôn nhân gặp sao tài lụn bại bỏ xóm làng. Xem ngày 24/12/2022 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM" Ngày Trưc Bế - Tiết Đông chí Có ám khí, dùng được cho các việc phần âm. Bình giải ngày 24/12/2022 ngày "Minh Đường Hoàng Đạo" Ngày "Minh Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt! Minh Đường Hoàng Đạo Quý nhân tinh, Minh phụ tinh, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc tiến tới, làm gì được nấy. Theo Hán văn từ “minh” được hợp bởi hai chữ nhật và nguyệt nghĩa là trong sáng, quang minh, rạng rỡ, hiểu biết, uyên bác, thông tuệ. Từ “đường” nghĩa là một gian phòng lớn, cao rộng, đẹp đẽ hay một căn nhà nguy nga, tráng lệ. Như vậy, Minh Đường nghĩa là một gian phòng lớn, tòa nhà cao ráo, nguy nga tràn ngập ánh sáng, được trang hoàng lộng lẫy Căn cứ theo ý nghĩa chiết tự nói trên thì ngày Minh Đường Hoàng Đạo là ngày đem đến cho con người năng lượng giúp trí tuệ mẫn tiệp, thông tuệ, danh vọng lẫy lừng, hướng tới sự giàu sang, quyền quý, thành công. Ngày Minh Đường Hoàng Đạo tốt cho việc gì? Với những ý nghĩa của ngày Minh Đường Hoàng Đạo như trên thì ngày này tạo nên nhiều giá trị may mắn, phúc đức đối với con người, nên dùng ngày minh đường hoàng đạo để tiến hành các công việc sau đây Ngày Minh Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, ký kết hợp đồng hay những văn bản quan trọng Nhờ sự sáng suốt, quang minh nên giúp cho người sử dụng ngày Hoàng Đạo này gặp vận may, mọi việc đều hanh thông, thiết lập được quan hệ hợp tác lâu dài, học hành ngày càng tiến bộ, khoa cử đỗ đạt cao, công danh ngày càng thăng tiến, phát triển Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh, cầu tài lộc Ngày Minh Đường Hoàng Đạo cũng giống như quả Thái trong Kinh Dịch, mở ra một thời kỳ tươi sáng, đầy triển vọng xán lạn, vén mây đen nhìn thấy hào quang rạng rỡ của Mặt trời, vận thế ngày càng đi lên, quy mô doanh nghiệp được mở rộng, phát triển đi lên, thu được nhiều tài lộc, phát triển, xây dựng được thương hiệu nổi tiếng trên thị trường, danh vọng lẫy lừng Động thổ, khởi công, xây dựng Chủ nhà gặp may mắn, mọi việc thuận lợi, thời tiết ủng hộ nên tiến độ nhanh chóng, giảm nguy cơ tai nạn lao động đối với thợ thuyền, giảm nguy cơ bị thất thoát vật tư, vật liệu, chất lượng công trình đảm bảo, hiệu quả sử dụng lâu dài, càng ngày gia vận càng thịnh vượng, phát đạt, sẽ xuất hiện người thông minh, tuấn kiệt giỏi giang từ gia đình Ngày minh đường hoàng đạo tốt cho việc tổ chức hôn lễ, cưới hỏi Gia đạo được hòa thuận, vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai lão, kinh tế ngày càng đi lên, sinh được quý từ, giỏi giang thông minh, thi cử đỗ đạt, lập nên công danh hiển hách Những công việc khác như mua xe, mua nhà, tế tự, xuất hành mà tiến hành vào ngày này đều thu được kết quả tốt đẹp, như ý Ngày Minh Đường Hoàng Đạo không hợp đối với những việc gì? Trong thực tế, mọi vật, mọi việc đều có tính chất lưỡng nghi, ưu điểm, nhược điểm. Cho nên ngày Minh Đường Hoàng Đạo hợp với những công việc nói trên thì tất không hợp với một số công việc mang tính chất phá hoại, có sát khí, cụ thể là các việc sau Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá Tiêu diệt chuột, phun thuốc bảo vệ nông nghiệp trên diện rộng Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí Tổ chức vây bắt, truy quét, xét xử, thi hành án đối với người phạm tội Nguyên nhân là năng lượng cát lợi, thịnh vượng, may mắn, phúc đức của ngày này không tương thích, phù hợp với tính chất của các công việc trên, nếu tiến hành sẽ gặp bất lợi, hao tốn tiền, khó khăn mà hiệu quả thu được thấp Giờ tốt ngày 24/12/2022 theo Lý Thuần Phong Sách cổ ghi rằng “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. 23h-01h - Giờ Tý - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 01h-03h - Giờ Sửu - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. 03h-05h - Giờ Dần - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 05h-07h - Giờ Mão - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 07h-09h - Giờ Thìn - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 09h-11h - Giờ Tỵ - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 11h-13h - Giờ Ngọ - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 13h-15h- Giờ Mùi - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. 15h-17h- Giờ Thân - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 17h-19h- Giờ Dậu - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 19h-21h- Giờ Tuất - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 21h-23h- Giờ Hợi - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. Các ngày tốt xấu trong tháng 6 năm 2023 Thứ Ngày dương Ngày âm Ngày tốt Chi tiết Thứ năm Thiên Lao Hắc Đạo Thứ sáu Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ bảy Tư Mệnh Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Thứ bảy Thanh Long Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả! - - Tử Vi Số Mệnh là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả. Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu! Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình! XEM NGÀY
Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn Quý bạn đang muốn xem ngày 22 tháng 5 năm 2023 tốt hay xấu, ngày 22/5/2023 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp ngày 22/5/2023 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng. 1. Thông tin chi tiết ngày 22/5/2023 Lịch Vạn Niên Ngày 22 Tháng 5 Năm 2023 Lịch Dương Lịch Âm Tháng 5 năm 2023 Tháng 4 năm 2023 22 4 Thứ hai Bây giờ là mấy giờ Ngày Canh Thìn [Hành Kim] Tháng Đinh Tỵ [Hành Thổ] Năm Quý Mão [Hành Kim] Tiết khí Tiểu mãn Trực Bế Sao Tất Lục nhâm Đại an Tuổi xung ngày Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn Hướng cát lợi Hỷ thần Tây Bắc - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Tây Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo Ngày tốt "Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."- Đức Đạt Lai Lạt Ma - Bảng giờ tốt trong ngày Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong 23h - 1hBính TýThiên laoĐại an-1h - 3hĐinh SửuNguyên vũLưu niên-3h - 5hMậu DầnTư mệnhTốc hỷ-5h - 7hKỷ MãoCâu trầnXích khẩuX-7h - 9hCanh ThìnThanh LongTiểu cát-X-9h - 11hTân TịMinh đườngKhông vong-11h - 13hNhâm NgọThiên hìnhĐại an-X13h - 15hQuý MùiChu tướcLưu niên-X15h - 17hGiáp ThânKim quỹTốc hỷ-17h - 19hẤt DậuKim đườngXích khẩu-19h - 21hBính TuấtBạch hổTiểu cát-21h - 23hĐinh HợiNgọc đườngKhông vong- Ngày 22/5/2023 dương lịch âm lịch 4/4/2023 có phải ngày đại kỵ không? Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 4 âm lịch ngày mồng 8/4/2023 âm lịch, ngày 18/4/2023 âm lịch và 28/4/2023 âm lịch là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 4 âm lịch ngày mồng 5/4/2023 âm lịch, ngày 14/4/2023 âm lịch và 23/4/2023 âm lịch là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc. Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng. Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp Tam nương xuống hạ giới giáng hạ để làm mê muội và thử lòng con người nếu ai gặp phải. Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc. Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau tính theo lịch âm Tức là ngày Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa. Có bài vè rằng Một, Chuột Tý đào hang đã an, Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu Sửu tan hợp bầy, Nắng Hè Bốn, Chó Tuất sủa dai, Sang qua Mười một cội cây Dê Mùi nằm, Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm, Rồng Thìn nằm biển bắc bặt tăm ba đào, Ấy ngày Sát chủ trước sau, Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9 kỵ ngày Sửu, Tháng 4 kỵ ngày Tuất, Tháng 11 kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12 kỵ ngày Thìn Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng. Có bài vè rằng Giêng Rắn Tỵ, Hai Chuột Tý, Ba Dê Mùi nằm, Bốn Mèo Mẹo, Sáu Chó Tuất, Khỉ Thân tháng năm, Bảy Trâu Sửu, Chín Ngựa Ngọ, Tám Heo nái Hợi Một 11 Cọp Dần, Mười Gà Dậu, Chạp 12 Rồng Thìn xân. Tức là ngày Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin Tức là ngày Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị. Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn không phải là ngày THỌ TỬ Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này. Tức là ngày Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu Ngày 22/5/2023 tức ngày 4/4/2023 âm lịch tức ngày Canh Thìn là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi. Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 2. Bình giải chi tiết ngày 22/5/2023 là tốt hay xấu? Ngày 22/5/2023 là hoàng đạo hay hắc đạo THÔNG TIN NGÀY 22/5/2023 Dương lịch Thứ hai, Ngày 22/5/2023 Âm lịch Ngày 4/4/2023 - Ngày Canh Thìn [Hành Kim] - Tháng Đinh Tỵ [Hành Thổ] - Năm Quý Mão [Hành Kim]. - Ngày tiết khí Tiểu mãn Tiết tiểu mãn là gì Tiểu mãn trong tiết khí được hiểu theo 2 nghĩa Nghĩa thứ nhất “tiểu” là nhỏ bé, “mãn” nghĩa là đầy, biểu thị lượng nước dồi dào. “Tiểu mãn” nghĩa là lũ nhỏ. Nghĩa thứ hai Tiểu mãn có nghĩa là sự bắt đầu đủ đầy về lương thực, thực phẩm. Đây là thời điểm cây cối, hoa màu và ngũ cốc đang vào mùa kết hạt và sắp sửa được thu hoạch, tuy nhiên chưa thực sự chín muồi. Ý nghĩa Những đặc trưng của thời tiết cùng với sự phát triển của cây trồng, vật nuôi trong Tiết Tiểu Mãn ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống con người, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với nhiệt độ khá cao, mưa nhiều, ngày dài hơn đêm, đây chính là thời điểm thích hợp cho nhiều hoạt động quan trọng, như chăm bón cây trồng, đề phòng nguồn bệnh, đề phòng bão lụt, chú ý bệnh tim mạch, máu huyết, đề phòng bệnh truyền nhiễm cho con người. - Trực ngày Trực Bế Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở. Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào. - Sao chiếu ngày Sao Tất Sao Tất – Tất Nguyệt Ô – Trần Tuấn Tốt Kiết Tú Tướng tinh con Quạ. Là sao tốt thuộc Nguyệt tin, chủ trị ngày Thứ 2. Nên làm khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, khai trương, xuất hành. Kiêng kỵ đi thuyền Ngoại lệ tại Thân, Tý, Thìn đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Khải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thêm Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 điều Đại Kiết. - Lục nhâm ngày Đại an Ngày Đại An mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển. Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc. Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7 Đại An tự việc cát xương Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là Tây Nam Mất của đem đi chưa xa Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân vẫn còn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy Ý nghĩa Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng. - Tuổi xung ngày Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn - Ngày có hướng cát lợi Hỷ thần Tây Bắc - Tài thần Tây Nam - Hạc thần Tây Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo Xem NGÀY 22/5/2023 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ" Sao Cát Thiên ânTốt mọi chuyênRất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.Nguyệt đứcTốt mọi quanTốt mọi việc. Phúc sinhTốt mọi khánhTốt mọi việc. Đại hồng saTốt mọi việc. Thiên yTốt cho khám chữa bệnh Sao Hung Hoang vuXấu mọi việc. Nguyệt hưXấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng. Thiên địa chuyển sátKỵ động thổ. Tứ thời cô quảKỵ giá thú. Xem ngày 22/5/2023 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ" Sao Tất Cát - Con vật Quạ - Nên Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học - Không nên Đi Ngoài trừ Tại Thân, Tý, Thìn đều Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI Cát. - Thơ viết Tất tinh tạo tác lợi vô tiện được mùa, lợi của cửa ngày này nhiều may nhân an táng phúc lưu truyền. Xem ngày 22/5/2023 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM" Ngày Trưc Bế - Tiết Tiểu mãn Xấu, không nên dùng vào các việc đại sự. Nếu dùng sẽ xảy ra xung đột dữ. Bình giải ngày 22/5/2023 ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" Ngày "Tư Mệnh Hoàng Đạo" là ngày tốt! Tư Mệnh Hoàng Đạo sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi. Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây. Thứ nhất Do là phúc thần, phúc khí, năng lượng cát lợi, thịnh vượng nên nhất định không phải là yếu tố gây hại, trở ngại, kìm hãm đối với con người. Từ đó bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo giảm trừ những nguy cơ rủi ro, tai họa, bệnh tật, đau yếu, bi ai, buồn thảm, nghèo khó, túng thiếu, chia lìa, xa cách... Thứ hai Ngày ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí rất thịnh vượng, nên lợi cho việc tiến hành những công việc trọng đại, xu cát tị hung, tránh điều dữ, gặp điều lành. Mọi việc điều được hanh thông, thuận lợi, như ý, cát tường Cụ thể, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo nên sử dụng để tiến hành những công việc như sau Khai trương, cắt băng khánh thành, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, kinh doanh, mưu cầu tài lộc Nếu bạn thực hiện công việc vào ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo này thì hứa hẹn một triển vọng xán lạn, quang minh, bội thu về doanh số, lợi nhuận, tạo nên mối quan hệ hợp tác lâu dài, cơ nghiệp ngày càng được mở mang, phát triển, chủ doanh nghiệp gặp vận may, bạo phát về tài sản, nhân đôi, lũy thừa về thành quả kinh tế, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất Động thổ, khởi công, tôn tạo, kiến thiết nhà cửa, các công trình kiến trúc khác Mở ra một thời kỳ thiên linh, địa tú, vật thịnh, nhân phong. Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, vinh hoa xuất thế, con cháu hiển đạt. Hơn nữa, ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là phúc thần nên tiến hành động thổ tất gặp nhiều may mắn, giúp cho công nhân, thợ thuyền giảm thiểu tai nạn lao động, gặp thuận lợi từ yếu tố thời tiết, giảm được tình trạng thất thoát, thâm lạm vật tư, chất lượng công trình đảm bảo, tạo nên giá trị sử dụng lâu dài và hiệu quả sử dụng cao Nhậm chức, nhập học vào ngày tư mệnh hoàng đạo nghĩa là gì Tạo nên may mắn giúp học hành tiến bộ, khoa cử đỗ đạt, thăng tiến công danh Tổ chức hôn lễ Ý nghĩa của việc tổ chức hôn lễ vào ngày tư mệnh hoàng đạo là gì. Giúp gia đình thuận hòa, nhà cửa yên ấm, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt đẹp duyên, sánh đôi hạnh phúc đến răng long đầu bạc, sinh được quý tử, gia vận ngày càng phát triển, đi lên Giờ tốt ngày 22/5/2023 theo Lý Thuần Phong Sách cổ ghi rằng “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. 23h-01h - Giờ Tý - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 01h-03h - Giờ Sửu - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 03h-05h - Giờ Dần - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 05h-07h - Giờ Mão - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 07h-09h - Giờ Thìn - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 09h-11h - Giờ Tỵ - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. 11h-13h - Giờ Ngọ - GIỜ LƯU NIÊN ⇒ GIỜ LƯU NIÊN Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. 13h-15h- Giờ Mùi - GIỜ XÍCH KHẨU ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. 15h-17h- Giờ Thân - GIỜ TIỂU CÁC ⇒ GIỜ TIỂU CÁC Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 17h-19h- Giờ Dậu - GIỜ TUYỆT LỘ ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. 19h-21h- Giờ Tuất - GIỜ ĐẠI AN ⇒ GIỜ ĐẠI AN Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. 21h-23h- Giờ Hợi - GIỜ TỐC HỶ ⇒ GIỜ TỐC HỶ Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. Các ngày tốt xấu trong tháng 6 năm 2023 Thứ Ngày dương Ngày âm Ngày tốt Chi tiết Thứ năm Thiên Lao Hắc Đạo Thứ sáu Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ bảy Tư Mệnh Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Thứ bảy Thanh Long Hoàng Đạo Chủ nhật Câu Trần Hắc Đạo Thứ hai Thanh Long Hoàng Đạo Thứ ba Minh Đường Hoàng Đạo Thứ tư Thiên Hình Hắc Đạo Thứ năm Chu Tước Hắc Đạo Thứ sáu Kim Quỹ Hoàng Đạo Thứ bảy Kim Đường Hoàng Đạo Chủ nhật Bạch Hổ Hắc Đạo Thứ hai Ngọc Đường Hoàng Đạo Thứ ba Thiên Lao Hắc Đạo Thứ tư Nguyên Vũ Hắc Đạo Thứ năm Tư Mệnh Hoàng Đạo Thứ sáu Câu Trần Hắc Đạo Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả! - - Tử Vi Số Mệnh là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả. Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu! Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình! XEM NGÀY
Trong Thập Nhị Kiến Trừ, trực Bế là giai đoạn cuối cùng, là ngày cuối cùng trong hệ thống 12 trực. Vậy Trực Bế là gì? Nó có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng Thăng Long Đạo Quán tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!1. Ứng dụng của Trực Bế vào con Luận theo năm Luận theo tháng sinh2. Ứng dụng của Trực Bế vào xem Ngày Trực Bế là gì? Những việc nên và không nên làm trong ngày Trực Bế3. Cách tính ngày có Trực Bế trong Tháng 1 Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Tháng 2 Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Tháng 3 Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Tháng 4 Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Tháng 5 Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Tháng 6 Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập Tháng 7 Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch Tháng 8 Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn Tháng 9 Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập Tháng 10 Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại Tháng 11 Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Tháng 12 Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân4. Ý nghĩa sao tốt – xấu trong ngày Trực Các sao Các sao xấu5. Cách xem ngày tốt xấu 6. Lời kếtCâu hỏi thường gặpTrực Bế là gì?Cách tính ngày trực Bế?1. Ứng dụng của Trực Bế vào con Luận theo năm sinhTrực Bế là gì?Những người mang tuổi Giáp Tý, Kỷ Mão, Nhâm Ngọ, Đinh Dậu, Ất Mão sẽ mang các đặc điểm thuộc tính của trực Bế và được phú bình giải như sauTrực Bế bốn bề đóng lại rồiMột mình tự lập, một mình thôiTính hoả nên thường hay nổi giậnDanh dở công danh lẫn lứa đôiXEM THÊM Thập Nhị Kiến Trừ là gì? Luận theo tháng sinhNhững người có tuổi và tháng sinh âm lịch sau đây mang thuộc tính của trực BếTuổi Tý sinh tháng 12Tuổi Sửu sinh tháng 1Tuổi Dần sinh tháng 2Tuổi Mão sinh tháng 3Tuổi Thìn sinh tháng 4Tuổi Tỵ sinh tháng 5Tuổi Ngọ sinh tháng 6Tuổi Mùi sinh tháng 7Tuổi Thân sinh tháng 8Tuổi Dậu sinh tháng 9Tuổi Tuất sinh tháng 10Tuổi Hợi sinh tháng 11Lời giải trực BếBế, Hoả tợ lửa mới nhen,Người sanh trực ấy hao công tốn mình không cậy nhờ ai,Nam tần, bắc hải một mình lập Ứng dụng của Trực Bế vào xem Ngày Trực Bế là gì?Theo học thuật phương Đông, Trực Bế được hiểu là đóng lại, khép lại, tiềm ẩn, tàng trữ, cất giấy, vạn vật quy tàng. Sau khi khai mang, mở ra một thời kỳ mới thì đây chính là thời điểm mà vạn vật phát triển ở dạng tiềm ẩn mà thôi. Xét về dạng vật lý thì nó là sự chuyển động cân bằng, tĩnh tại, lặng yên. Từ xưa, ông cha ta đã có câu Bế quan tỏa cảng – nghĩa là không giao lưu với bên ngoài, đóng cửa. Hay Bế quan tu luyện – nghĩa là đóng cửa để tu luyện. Như vậy, ngày trực Bế có nghĩa là thời điểm mà vạn vật đang ở giai đoạn chuẩn bị cho chu trình phát triển thêm bài viết Trực Thành là gì? Những việc nên và không nên làm trong ngày Trực BếTheo giới chuyên môn, ngày trực Bế được đánh giá là ngày xấu, không mấy tốt đẹp vì vậy chỉ nên thực hiện những công việc có tính chất đóng lại, ngăn ngừa như lấp ao, lấp giếng, ngăn nước, đắp đê, đắp đường,…Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng,.. vì sẽ đem lại những kết quả không tốt hoặc thậm chí là vậy nhưng đó cũng chỉ là góc nhìn khái quát, còn để xác định là ngày tốt – xấu như thế nào thì còn cần phải xem xét vào hệ thống cát tinh và thần sát trong ngày mới thực sự khách Tháng 1 Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh TrậpNgày có trực Bế là ngày SửuCát tinh sao Tuế hợpHung tinh sao Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt Tháng 2 Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh MinhNgày có trực Bế là ngày DầnCát tinh Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánhHung tinh Hoàng sa, Ngũ Tháng 3 Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập HạNgày có trực Bế là ngày MãoCát tinh sao Yếu yênHung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển Tháng 4 Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang ChủngNgày có trực Bế là ngày ThìnCát tinh Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quanHung tinh Hoang vu, Nguyệt Tháng 5 Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu ThửNgày có trực Bế là ngày TỵCát tinh Đại hồng sa, Phúc hậuHung tinh Không có thần Tháng 6 Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập ThuNgày có trực Bế là ngày NgọCát tinh Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợpHung tinh Vàng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sátXem thêm bài viết Ngày Trực Kiến là gì? Tháng 7 Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch LộNgày có trực Bế là ngày MùiCát tinh Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đườngHung tinh Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô Tháng 8 Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn LộNgày có trực Bế là ngày ThânCát tinh Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mãHung tinh Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi Tháng 9 Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập ĐôngNgày có trực Bế là ngày DậuCát tinh sao Địa tàiHung tinh Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển Tháng 10 Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại TuyếtNgày có trực Bế là ngày TuấtCát tinh Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tàiHung tinh Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ Tháng 11 Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu HànNgày có trực Bế là ngày HợiCát tinh sao Phúc hậuHung tinh Tội chỉ, Chu Tháng 12 Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập XuânNgày có trực Bế là ngày TýCát tinh Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợpHung tinh Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sátXEM THÊM Trực Khai là gì?4. Ý nghĩa sao tốt – xấu trong ngày Trực BếÝ nghĩa các sao tốt và xấu trong ngày Trực Các sao tốtSao Thiên Xá nên tiến hành các việc để giải oan hoặc tế tự nhưng tránh động thổ, thi Thiên Thành sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực BếSao Thiên Quan sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực BếSao Thiên Mã tốt đối với việc xuất hành, tài lộcSao Thiên Tài tốt cho việc khai trương, cầu tài, cầu Địa Tài nên cầu tài cầu lộc hoặc tiến hành khai trương, mở Minh Tinh tốt cho mọi việcSao Ngũ Phú tốt cho mọi việc Sao Thánh Tâm tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, tế Phúc Sinh tốt cho mọi việc Sao Cát Khánh tốt cho mọi việcSao Tuế Hợp tốt cho mọi việcSao Phổ Hộ tốt cho mọi việc, nhất là xuất hành, giá thú hoặc làm việc thiệnSao Tục Tuế tốt cho mọi việc, nên nhất là giá thúSao Yếu Yên tốt đối với giá thú Sao Lục Hợp tốt cho mọi việcSao Phúc Hậu thuận lợi cho khai trương, cầu tài, Đại Hồng Sa tốt cho mọi việcSao Ngọc Đường tốt cho mọi Các sao xấuThiên cương không nên làm mọi việc vào ngày nàyThiên lại không nên làm mọi việc vào ngày nàyThiên ngục thiên hỏa không nên làm mọi việc vào ngày này đặc biệt là lợp nhàTiểu hồng sa không nên làm mọi việc vào ngày nàyTiểu hao không thuận lợi cho kinh doanhĐại hao không nên làm mọi việc vào ngày nàyNguyệt phá không tốt cho xây dựng, thi côngKiếp sát không nên xuất hành, an táng hoặc giá thúĐịa phá tránh xây dựngThổ phủ không động thổThổ ôn không xây dựng, đào ao, tế tự hay động ôn không nên xây dựngThọ tử không nên làm mọi việc vào ngày nàyHoang vu không nên làm mọi việc vào ngày nàyThiên tặc tránh nhập trạch hoặc khai trương, mở cửa, động thổ, khởi tạoĐịa tặc không tốt cho khởi đầu mọi việc, xuất hành hay an tángHỏa tai không nên làm nhà, lợp nhàNguyệt hỏa độc hỏa tránh lợp nhà, làm bếpNguyệt yếm đại họa không xuất hành hoặc giá thúNguyệt hư không tốt cho giá thú, khai trương, mở cửaHoàng sa không nên xuất hànhLục bất thành kỵ việc xây dựngNhân cách không tốt cho giá thú hoặc khởi tạoThần cách không tế tựPhi ma sátkhông tốt với giá thú hoặc nhập trạchNgũ quỷ không nên xuất hànhBăng tiêu ngọa hãm không nên làm mọi việc vào ngày nàyHà khôi cấu giảo tránh xây dựng, thi côngVãng vong không nên xuất hành, cầu tài lộc hay động thổ, giá thúCửu không tránh khai trương, cầu tài lộc hoặc xuất hànhTrùng tang không nên giá thú, thi công nhà cửaTrùng phục tránh làm việc an tángChu tước hắc đạo không khai trương, nhập trạchBạch hổ hắc đạo không tốt cho an tángHuyền vũ không tốt cho an tángCâu trận không tốt cho an tángLôi công không nên xây dựng nhà cửaCô thần tránh giá thúQuả tú không tốt cho giá thúSát chủ không tốt cho mọi việcNguyệt hình không tốt cho mọi việcTội chỉ Bất lợi cho tế tự, kiện cáoNguyệt kiến chuyển sát Không nên động thổThiên địa chính chuyển Không nên tiến hành động thổThiên địa chuyển sát Không nên tiến hành động thổLỗ ban sát Không nên khởi tạoPhủ đầu dát Không nên khởi tạoTam tang Xấu cho các việc khởi tạo, gia thú, tổ chức an táng5. Cách xem ngày tốt xấu Xem ngày tốt xấu với bản mệnh còn dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Biết được điều đó các chuyên gia phong thuỷ của Thăng Long Đạo Quán đã nghiên cứu và tạo ra công cụ Xem ngày tốt xem ngày tốt xấu rất đơn giản, quý vị chỉ cần thực hiện 4 bước sauBước 1 Truy cập vào Thăng Long Đạo QuánBước 2 Vào mục Xem ngày chọn “XEM NGÀY TỐT – XẤU”Bước 3 Điền đầy đủ các thông tin cơ bảnBước 4 Công cụ sẽ đưa ra các thông tin chi tiết nhất hợp với bản mệnh của quý vị6. Lời kếtNhìn chung, ngày có trực Bế không hoàn toàn tốt cũng không hoàn toàn xấu, tùy thuộc vào mục đích và tính chất công việc. Để biết thêm chi tiết về các bài viết phong thuỷ, quý vị xin vui lòng truy cập Thăng Long Đạo Quán chuyên mục tin tức. Chúc quý vị một ngày an lành, làm ăn tấn tới!Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại comment hoặc liên hệ trực tiếp hotline hoặc Zalo Nhanh tay cài đặt ứng dụng phù hợp về điện thoại của mình tại đâyCâu hỏi thường gặpTrực Bế là gì?Trực Bế được hiểu là đóng lại, khép lại, tiềm ẩn, tàng trữ, cất giấy, vạn vật quy tính ngày trực Bế?Ngày thứ 12 của tháng theo tiết khí chính là ngày có Trực Posts Không nên chờ đợi sự tiên đoán số phận nói với chúng ta điều gì về tương lai, vì tương lai trở thành những trang lịch sử khi chúng ta viết nên chúng. Số phận là sự có thể, lịch sử là cái chúng ta biến sự có thể thành hiện thực.
12 Trực hay gọi là Thập Nhị Trực là một trong những cách phân chia thời gian để luận Cát – Hung của người xưa. Trực được coi là một trong những căn cứ đầu tiên xét tốt xấu – cát hung của tháng, ngày, giờ của thời điểm muốn lựa chọn để tiến hành làm một việc gì đó. Trực còn là tên gọi khác của các sao trong chòm sao Diêu Quang, Phá Quân tinh hay Dao Quang tinh. Trong thiên văn học hiện đại, người ta cũng gọi đây là chuôi của chòm sao Bắc Đẩu hay Đại Hùng tinh. Có tất cả 12 trực, mỗi ngày ứng với một trực theo trình tự lần lượt là 1. Trực Kiên; 2. Trực Trừ; 3 Trực Mãn; 4 Trực Bình; 5 Trực Định; 6 Trực Chấp; 7 Trực Phá; 8 Trực Nguy; 9 Trực Thành; 10 Trực Thâu; 11 Trực Khai; 12 Trực Bế. Các trực như Trực Trừ, Trực Định, Trực Nguy, Trực Khai là bốn trực đem lại cát lợi hay còn gọi là Tứ Hộ Thần. Hai trực là Trực Chấp, Trực Kiên là bán cát bán hung tức là có cả tốt, cả xấu. Sáu trực còn lại là Trực Bế, Trực Mãn, Trực Bình, Trực Phá, Trực Thành, Trực Thu là thần hung mang nhiều điềm xấu. Ý Nghĩa 12 Trực Trực Kiên Ngày có Trực Kiên là ngày đầu tiên trong 12 ngày trực. Đây được coi như một khởi đầu mới mẻ, sự nảy nở và sinh sôi. Ngày trực này vô cùng cát lợi cho các việc như khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xấu cho các việc động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà. Khai phá ruộng vườn thuộc kiến Năm mươi nhà cửa mới bình yên Của tiền cha mẹ không thừa hưởng Thân tự lập thân, phụ tự núi non cao đến 40 tuổi thung dung dưỡng già. Nhỏ như thổ phá đôi nơi, người mà trưc ấy nửa đời gian nan. Của cha của mẹ không tham, một thân thôi lợi bạn cùng người dưng. Cửa nhà ăn ở chẳng xong, thiếu phước đến 50 tuổi mới là thung dung. Nhờ vì đất cát phù sa, làm cho nên cửa nên nhà mới an. Trực Trừ Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn. Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi. Trực trừ thuộc tính thâm trầm Nhân hậu hiền hòa có thiện tâm Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận Về già hưởng phúc lộc do cần. Như nước mà tưới cây khô, trái cây không có bơ vơ 1 mình. Mộc thì nết ở thiệt thà, Người mà trực ấy từ hòa ngữ ngôn. Đàn bà tốt số nuôi con. Đàn ông không được công danh tước quyền. Trực Mãn Ngày có Trực Mãn là ngày thứ ba trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn phát triển sung mãn của vạn vật, đi đến vẹn toàn và đủ đầy. Ngày có trực này nên làm những việc như cúng lễ, xuất hành, sửa kho. Ngoài ra cần lưu ý ngày này xấu cho việc chôn cất, kiện tụng, hay nhậm chức. Thông minh hào phóng tính trời cho Gia thất, thê nhi thật khỏi lo Người đẹp để sầu bao kẻ lụy Sông kia bến cũ mấy con đò. Tánh ta như núi thái sơn, khôn ngoan trí huệ nào ai dám bì. Sanh con nuôi dưỡng bù chi. cầm vật ật đậu, bạn bè yêu thương. Cũng nhờ núi cả non cao, thú cầm đầy đủ liễu đào thiếu chi. Nghiệp nghê như đất phù sa. Hễ tầm làm ruộng cửa nhà phong lưu. Trực Bình Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán. Trực bình thuộc thủy tính nước dương Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn Cháu đàn con lũ khéo lưu phương. Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao. Trực Định Ngày có Trực Định là ngày thứ năm trong 12 ngày trực. Cũng giống như Trực Bình, Trực Định cũng mang những ý nghĩa tốt đẹp về sự vẹn toàn, đủ đầy. Ngày có trực này nên làm các việc buôn bán, giao thương, làm chuồng gia súc. Bên cạnh đó, cần tránh các việc như thưa kiện, xuất hành đi xa. Mộc tinh trực định sống thanh thản Dù gặp tai nguy cũng hóa an Nữ mệnh lấy chồng nam mệnh quý Không giàu thì cũng thuộc nhà sang. Như mộc cây hãy đương tươi, người mà trực ấy ăn chơi thanh nhàn. Đàn ông có số làm quan, đàn bà hòa khẩu ngữa ngang với chồng. Có con cũng đủ làm xong, bởi vì tươi tốt nên trái bông thiếu gì. Trực Chấp Ngày có Trực Chấp là ngày thứ sáu trong 12 ngày trực. Khác với Trực Bình, Trực Định thì Trực Chấp mang ý nghĩa giữ gìn, bảo toàn nhưng lại có tâm lý “cố chấp”, bảo thủ, không chịu tiếp thu những cái mới mẻ. Đây cũng là giai đoạn báo hiệu sắp xảy ra một thời kỳ suy thoái. Ngày có trực này tốt cho các việc tu sửa, tuyển dụng, thuê mướn người làm. Ngoài ra nên chú ý không nên xuất nhập kho, truy xuất tiền nong, an sàng. Khẩu phật tâm xà, tính trương phi Chấp hỏa lôi hoanh nóng kể chi Lận đận nhiều phen vì lửa giận Năm mươi tài lộc phúc triều quy. Như lửa mà tưới muôn xe, người mà trực ấy luôn nghe phừng phừng. Người mà trực ấy thông minh. khéo tay lẹ miệng lành ngoài dữ trong. Không giận, giận đến thì hung. Ai phải phải cùng ai trái chẳng cho. Nhớ xưa đại thành mồ hồ, phá tan núi lửa đốt cho không còn. Thiết là lửa ở trong xe, ai mà vừa thốt tai nghe rõ ràng. Trực Phá Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp. Phá hỏa đây là lửa cháy rừng Suốt đời vì bạn phải gian truân Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng. Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình. Trực Nguy Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh. Trực nguy là nước chảy loanh quanh Mưu chước đi đôi với bại thành Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy Phong lưu âu cũng số trời như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vinh hoa có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Số thì như nước trong khe, thay lưng đổi gối mới nhiều người thương. Trực Thành Ngày có Trực Thành là ngày thứ chín trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn cái mới được khởi đầu, tạo ra và hình thành. Chính vì vậy, ngày có trực này rất tốt. Nên làm các việc như nhập học, kết hôn, dọn về nhà mới. Tránh các việc kiện tụng, cãi vã, tranh chấp. Trực thành là kiếm của trời ban Đời trai ngang dọc giữ giang san Nữ nhi khuê các buồn tơ liễu Nhung lụa vàng son lệ vẫn tràn. Kim vàng mà đúc song phi, nhứt nhơn lưỡng kiếm ai mà dám đương. Người mà trực ấy thông minh, khôn ngoan trí huệ, kiêu căng nhiều bề. Đàn ông mỹ tốt xuyến xao, đàn bà ở đó vui chiều buồn mai. Cũng vì hơn thiệt so đo, lướt xông trận thượng so đo một mình. Trực Thâu Ngày có Trực Thâu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ. Trực thâu là nước ở hồ tiên Là lẫm, là kho chứa bạc tiền Gái giỏi tề gia ích phu tử Trai vì khắc khổ họa đeo phiền. Cũng như thủy ở trên ngàn, tuy không ao chứa mà đầy giáp năm. Người mà trực ấy đãi đằng. thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vat thạnh tài, nhờ vì núi cả non đoài nước trong. Mẹ cha dầu có dưỡng nuôi, cũng như nước chảy giữa dòng sơn khê. Trực Khai Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ. Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, thông minh thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng Chồng ghen còn khổ kém vui tươi Kim vàng mà đúc song thoi. Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa. Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng. Trực Bế Ngày có Trực Bế là ngày cuối cùng trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi việc trở lại khó khăn, gặp nhiều gian nan, trở ngại. Ngày có trực này thường không được sử dụng cho các việc nhậm chức, khiếu kiện, đào giếng mà chỉ nên làm các việc như đắp đập đê điều, ngăn nước, xây vá tường vách đã lở. Trực bế bốn bên đóng lại rồi Một mình tự lập, một mình thôi Tính hỏa nên thường hay nổi giận Dang dở công danh lẫn lứa đôi. Kim vàng mà đúc đương đeo. Người mà trực ấy chẳng đều thung dung. lòng nam lo bắc chẳng xong, chính chuyên lao khổ chưa xong bề nào. Được tài nết ở người thương, khéo luồng, khéo cúi miệng cười có duyên. Cũng vì sòng bủa mùa đông. lao đao đủ thứ chưa xong bề nào. HỌC KINH DỊCH MIỄN PHÍ Bắt đầu hành trình học KINH DỊCH từ chưa biết gì. Cách Tính 12 Trực Như Thế Nào? Hiện nay lưu truyền nhiều các tính trực, Nhã xin trì bày một cách tính trực mà Nhã được một “giang hồ thuật sĩ” chia sẻ. Cách tính này có phần giống với cách tính Bát Môn. Ôn lại, thứ tự 12 Trực 1. Trực Kiên; 2. Trực Trừ; 3 Trực Mãn; 4 Trực Bình; 5 Trực Định; 6 Trực Chấp; 7 Trực Phá; 8 Trực Nguy; 9 Trực Thành; 10 Trực Thâu; 11 Trực Khai; 12 Trực Bế. Đầu tiên bạn cần XÁC ĐỊNH TRỰC KIÊN khởi ở ngày gì của tháng? Tháng 1 Tháng Dần thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dần sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 2 Tháng Mão thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mão sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 3 Tháng Thìn thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thìn sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 4 Tháng Tỵ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tị sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 5 Tháng Ngọ thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Ngọ sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 6 Tháng Mùi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Mùi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 7 Tháng Thân thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Thân sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 8 Tháng Dậu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Dậu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 9 Tháng Tuất thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tuất sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 10 Tháng Hợi thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Hợi sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 11 Tháng Tý thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Tý sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết 12 Tháng Sửu thì ngày có Trực Kiên sẽ bắt đầu từ ngày Sửu sau đó sẽ luân chuyển cho đến hết tháng. VÍ DỤ Mình sinh vào mùng 9 tháng 1 âm lịch nhé. Tháng 1 là tháng Dần, TRỰC KIÊN khởi tại DẦN. Mùng 9 của mình là ngày TÝ. Giờ đến từ DẦN đếm đến TÝ DẦN – KIÊN MÃO – TRỪ THÌN – MÃN TỴ – BÌNH NGỌ – ĐỊNH MÙI – CHẤP THÂN – PHÁ DẬU – NGUY TUẤT – THÀNH HỢI – THÂU TÝ – KHAI =>> NHƯ VẬY MÌNH TRỰC KHAI Trực khai sinh thuận giống vàng mười Học giỏi, thông minh thích nói cười Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng Chồng ghen còn khổ kém vui tươi Kim vàng mà đúc song thoi. Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa. Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng. Nhã Thanh tổng hợp HỌC KINH DỊCH MIỄN PHÍ Bắt đầu hành trình học KINH DỊCH từ chưa biết gì.
Trong 12 ngày Trực có một ngày mang tên Trực Bế, vậy ngày Trực Bế tốt hay xấu, Trực Bế nghĩa là gì thì kính mời quý bạn độc giả hãy cùng Tử Vi Khoa Học tìm hiểu chi tiết về ngày Trực Bế tại đang xem Trực bế bốn bên đóng lại rồiÝ nghĩa Trực Bế là khép lại, đóng lại, vạn vật quy tàng, tiềm ẩn, cất giấu, tàng trữ. Chúng ta thường nghe những thành ngữ như “bế quan tu luyện” Đóng cửa tu luyện, “bế quan tỏa cảng” Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài. Có nghĩa Trực Bế là thời điểm vạn vật phát triển dưới dạng tiềm ẩn. Trong vật lý học có nói đứng yên là dạng chuyển động cân bằng. Ở thời điểm này, sự vật, sự việc đang tĩnh tại, lặng yên, chuẩn bị cho một chu kỳ phát triển có trực Bế là một ngày theo đánh giá của nhiều chuyên gia thì nó không tốt với nhiều việc chỉ nên tiến hành những công việc như lấp ao, lấp giếng, đắp đường, làm đê điều, ngăn nước... Đó là đánh giá ở góc độ ý nghĩa tổng quát, theo quan điểm của cá nhân tôi, cần xem xét hệ thống cát tinh nhật thần và thần sát trong ngày mới có được cái nhìn khách quan về ngày trực Trực Bế năm 2022gồm những này nào và cách xem ngày nàyTháng 1 Từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập trực Bế ở ngày Sửu- Cát tinh trong ngày Trực Bế Tuế hợp- Hung tinh trong ngày Trực Bế Hoang vu, Địa tặc, Hỏa tai, Nguyệt hư, Tứ thời cô quảTháng 2Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh trực Bế ở ngày Dần- Cát tinh trong ngày Trực Bế Thanh long, Phúc hậu, Phổ hộ, Cát khánh, Thiên xá- Hung tinh Ngũ quỷ, Hoàng saTháng 3 Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ trực Bế ở ngày Mão- Cát tinh trong ngày Trực Bế Yếu yên- Hung tinh trong ngày Trực Bế Thiên lại, Nguyệt hỏa độc hỏa, Câu trận, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát ngày Ất MãoTháng 4 Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng trực Bế ở ngày Thìn- Cát tinh trong ngày Trực Bế Đại hồng sa, Phúc sinh, Thiên quan- Hung tinh Nguyệt hư, Hoang vuTháng 5 Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử trực Bế ở ngày Tị- Cát tinh trong ngày Trực Bế Phúc hậu, Đại hồng sa- Hung tinh trong ngày Trực Bế Không có thần sátTháng 6 Từ tiết Tiểu thửtới tiết Lập thu trực Bế ở ngày Ngọ- Cát tinh trong ngày Trực Bế Lục hợp, Cát khánh, Minh tinh, Thiên xá- Hung tinh trong ngày Trực Bế Thiên địa chuyển sát ngày Bính Ngọ, Nguyệt kiến chuyển sát, Vàng vong, Thọ tử, Thiên Trực Bế trong tháng 7 Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ ở ngày Mùi- Trực Bế có cát tinh Thiên thành, Tuế hợp, Đại hồng sa, Ngọc đường- Trực Bế có Hung tinh Hoang vu, Nguyệt hư, Tứ thời cô Trực Bế trong tháng 8 Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ ở ngày Thân- Trực Bế có Cát tinh Phúc hậu, Cát khánh, Ngũ phú, Thánh tâm, Thiên mã, Thiên xá- Trực Bế có Hung tinh Lôi công, Bạch hổ, Thiên thêm Món Ngon Mỗi Ngày Cho Gia Đình Đơn Giản, Tổng Hợp Thực Đơn Các Món Ăn Hàng Ngày Ngon NhấtNgày Trực Bế trong tháng 9 Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông ở ngày Dậu- Trực Bế có Cát tinh Địa tài- Trực Bế có Hung tinh Thiên lại, Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát Ngày Tân Dậu, Phủ đầu Trực Bế trong tháng 10 Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết ở ngày Tuất- Trực Bế có Cát tinh Đại hồng sa, Ích hậu, Cát khánh, Thiên tài- Trực Bế có Hung tinh Quỷ khốc, Nguyệt hư, Hoang Trực Bế trong tháng 11 Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn ở ngày Hợi- Trực Bế có Cát tinh Phúc hậu- Trực Bế có Hung tinh Chu tước, Tội Trực Bế trong tháng 12 Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau ở ngày Tý- Trực Bế có Cát tinh Lục hợp, Tục thế, Cát khánh, Thiên xá- Trực Bế có Hung tinh Phủ đầu dát, Thiên địa chuyển sát ngày Nhâm Tý, Nguyệt kiến chuyển sát, Hoàng sa, Hỏa tai, Thiên lạiÝ nghĩa của các sao khi gặp ngày Trực Bế là gì?+ Cát tinh nhật thần gồm cóThiên đức Tốt cho mọi việcThiên đức hợp Tốt cho mọi việcNguyệt đức Tốt cho mọi việcNguyệt đức hợp Tốt cho mọi việc trừ tố tụngThiên hỷ Tốt cho mọi việc nhất là kết hônThiên phú Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tángThiên quý Tốt cho mọi việcThiên xá Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khíSinh khí Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng câyThiên phúc Tốt cho mọi việcThiên thành Tốt cho mọi việcThiên quan Tốt cho mọi việcThiên mã Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộcThiên tài Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộcĐịa tài Tốt cho việc khai trường cầu tài lộcNguyệt tài Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịchNguyệt ân Tốt cho mọi việcNguyệt không Tốt cho việc làm nhà, làm giườngMinh tinh Tốt cho mọi việcThánh tâm Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tựNgũ phú Tốt cho mọi việc""Lộc khố Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịchPhúc sinh Tốt cho mọi việcCát khánh Tốt cho mọi việcÂm đức Tốt cho mọi việcU vi tinh Tốt cho mọi việcMãn đức tinh Tốt cho mọi việcKính tâm Tốt cho việc tang lễTuế hợp Tốt cho mọi việcNguyệt giải Tốt cho mọi việcQuan nhật Tốt cho mọi việcHoạt điệu Tốt, gặp Thụ tử thì xấuGiải thần Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng trừ được các sao xấuPhổ hộ Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hànhÍch hậu Tốt cho mọi việc nhất là giá thúTục thế Tốt cho mọi việc nhất là giá thúYếu yên Tốt cho giá thúDịch mã Tốt cho xuất hànhTam hợp Tốt cho mọi việcLục hợp Tốt cho mọi việcMẫu thương Tốt về cầu tài lộc, khai trươngPhúc hậu Tốt về cầu tài lộc, khai trươngĐại hồng sa Tốt cho mọi việcDân nhật Tốt cho mọi việcHoàng ân Tốt cho mọi việcThanh Long Tốt cho mọi việcMinh đường Tốt cho mọi việcKim đường Tốt cho mọi việcNgọc đường Tốt cho mọi việcNếu bạn có ý định kết hôn, cưới vợ gả chồng trong thời gian sắp tới, nên tham khảo tạiCHỌN NGÀY CƯỚI HỎIĐỂ HÔN NHÂN VIÊN MÃNNếu bạn có ý định khai trương, mở hàng trong thời gian sắp tới, nên tham khảo tại Xem ngày tốt mở hàng kinh doanhNếu bạn có ý định động thổnhà ở trong thời gian sắp tới, nên tham khảo tại Ngày tốt động thổ trong năm tớigia chủ nên biết?+ Các thần sát theo ngày trong ngày Trực Bế là gì?Thiên cương Xấu mọi việcThiên lại Xấu mọi việcThiên ngục thiên hỏa Xấu mọi việc nhất là lợp nhàTiểu hồng sa Xấu cho mọi việcTiểu hao Xấu với kinh doanhĐại hao Xấu mọi việcNguyệt phá Xấu về xây dựng nhà cửaKiếp sát Kỵ xuất hành, giá thú, an tángĐịa phá Kỵ xây dựngThổ phủ Kỵ xây dựng động thổThổ ôn Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưkThiên ôn Kỵ xây dựngThọ tử Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốtHoang vu Xấu mọi việcThiên tặc Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngĐịa tặc Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hànhHỏa tai Xấu với làm nhà, lợp nhàNguyệt hỏa độc hỏa Xấu với lợp nhà, làm bếpNguyệt yếm đại họa Xấu với xuất hành, giá thúNguyệt hư Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàngHoàng sa Xấu đối với xuất hànhLục bất thành Xấu đối với xây dựngNhân cách Xấu đối với giá thú, khởi tạoThần cách Kỵ tế tựPhi ma sát Kỵ giá thú, nhập trạchNgũ quỷ Kỵ xuất hànhBăng tiêu ngọa hãm Xấu mọi việcHà khôi cấu giảo Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việcVãng vong Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổCửu không Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngTrùng tang Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhàTrùng phục Kỵ giá thú, an tángChu tước hắc đạo Kỵ nhập trạch, khai trươngBạch hổ hắc đạo Kỵ an tángHuyền vũ Kỵ an tángCâu trận Kỵ an tángLôi công Xấu với xây dựng nhà cửaCô thần Xấu với giá thúQuả tú Xấu với giá thúSát chủ Xấu mọi việcNguyệt hình Xấu mọi việcTội chỉ Xấu với tế tự, kiện cáoNguyệt kiến chuyển sát Kỵ động thổThiên địa chính chuyển Kỵ động thổThiên địa chuyển sát Kỵ động thổLỗ ban sát Kỵ khởi tạoPhủ đầu dát Kỵ khởi tạoTam tang Kỵ khởi tạo, gia thú, an tángNgũ hư Kỵ khởi tạo, gia thú, an tángTứ thời đại mộ Kỵ an tángThổ cẩm Kỵ xây dựng, an tángLy sàng Kỵ giá thúTứ thời cô quả Kỵ giá thúKhông phòng Kỵ giá thúÂm thác Kỵ xuất hành, giá thú, an tángDương thác Kỵ xuất hành, gia thú, an tángQuỷ khốc Xấu với tế tự, an bạn có ý định lợp mái nhà, đổ trần nhàtrong thời gian sắp tới, nên tham khảo tạiXEM NGÀY ĐỔ TRẦN LỢP MÁI NĂM 2022-o0o-Nếu bạn có ý định nhập trạch, về nhà mớitrong thời gian sắp tới, nên tham khảo tạiXem ngày nhập trạch, dọn về nhà mớiNếu bạn có ý định chôn cất, mai táng người đã khuấttrong thời gian sắp tới, nên tham khảo tạiXem ngày chôn cất người đã khuấtĐánh giá chung về ngày trực Bế thì ngày này là một ngày xấu đối với nhiều phương diện. Tuy nhiên, có nhiều sao chỉ về tài lộc xuất hiện trong ngày nên có thể tiến hành các hoạt động thương mại giao dịch được. Đặc biệt hơn nữa tháng 2 và tháng 5 ngày có trực Bế hội tụ nhiều cát tinh, tháng 5 đặc biệt hơn là không có thần sát nào trong ngày nên trong hai tháng này ngày có trực Bế có thể sử dụng để làm việc đại sự rất là cát lợi.
trực bế bốn bên đóng lại rồi